Dịch vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
Dịch vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (FS)
Theo Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), Luật Đầu tư 2020 và các nghị định hướng dẫn (Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Nghị định 175/2024/NĐ-CP), Báo cáo nghiên cứu khả thi (FS) là tài liệu bắt buộc đối với hầu hết dự án đầu tư xây dựng. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng để:
- Cơ quan nhà nước thẩm định, phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư.
- Chủ đầu tư chứng minh tính khả thi về quy mô, địa điểm, tổng mức đầu tư, nguồn vốn.
- Làm rõ hiệu quả tài chính – kinh tế – xã hội, bảo đảm dự án có tính bền vững.
- Làm nền tảng lập thiết kế cơ sở và các bước triển khai tiếp theo.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư
- Căn cứ pháp lý: trình bày các văn bản liên quan như Luật Đầu tư 2020, Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), Luật Đất đai 2024, Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Nghị định 175/2024/NĐ-CP và các quyết định quy hoạch, chủ trương đầu tư của địa phương.
- Sự cần thiết: phân tích hiện trạng, vấn đề còn tồn tại, nhu cầu phát triển, yêu cầu thực tế từ thị trường hoặc xã hội.
- Mục tiêu đầu tư: làm rõ mục tiêu ngắn hạn và dài hạn (ví dụ: tăng năng lực sản xuất, đáp ứng nhu cầu nhà ở, phát triển hạ tầng, nâng cao hiệu quả kinh tế – xã hội).
2. Địa điểm, quy mô, diện tích sử dụng đất
- Địa điểm xây dựng: mô tả cụ thể vị trí (tọa độ, ranh giới, tiếp giáp), liên hệ hạ tầng giao thông và khu vực xung quanh.
- Hiện trạng khu đất: hiện trạng sử dụng, pháp lý đất đai (quyền sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng).
- Quy mô dự án: công suất (ví dụ: tấn/năm đối với nhà máy, số căn hộ đối với khu đô thị), diện tích sàn xây dựng, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
- Diện tích sử dụng đất: phân loại đất xây dựng công trình chính, phụ trợ, cây xanh, giao thông nội bộ.
3. Phương án thiết kế cơ sở và giải pháp công nghệ
- Thiết kế cơ sở: tuân thủ theo Điều 54 Luật Xây dựng 2014, bao gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế cơ sở.
- Quy hoạch tổng mặt bằng: bố trí công trình chính, hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông, cây xanh, phòng cháy chữa cháy.
- Giải pháp kiến trúc – kết cấu – hạ tầng kỹ thuật: giải pháp kiến trúc công trình, kết cấu móng, khung, mái; hệ thống điện, nước, thoát nước, xử lý nước thải.
- Giải pháp công nghệ: lựa chọn dây chuyền, thiết bị, công nghệ phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế, bảo đảm hiệu quả và thân thiện môi trường.
4. Phân tích tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, tiến độ thực hiện
- Tổng mức đầu tư: theo quy định tại Điều 134 Luật Xây dựng, bao gồm chi phí xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn, dự phòng, lãi vay, vốn lưu động (nếu có).
- Cơ cấu nguồn vốn: vốn chủ sở hữu, vốn vay tín dụng, vốn huy động khác (nếu có). Làm rõ tỷ lệ và tính khả thi của từng nguồn.
- Tiến độ thực hiện: lập kế hoạch tổng tiến độ (chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, thiết kế, thi công, nghiệm thu, đưa vào vận hành).
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội, môi trường
- Hiệu quả tài chính: tính toán dòng tiền dự án, chỉ tiêu NPV, IRR, B/C, thời gian hoàn vốn, phân tích độ nhạy ±10%.
- Hiệu quả kinh tế – xã hội: đóng góp vào ngân sách, tạo việc làm, phát triển hạ tầng địa phương, nâng cao đời sống người dân.
- Hiệu quả môi trường: đánh giá sơ bộ tác động môi trường, giải pháp giảm thiểu ô nhiễm, kế hoạch xử lý chất thải, nước thải, khí thải theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020.
6. Hồ sơ pháp lý kèm theo (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP)
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản pháp lý tương đương.
- Văn bản về quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận QSDĐ, văn bản giao đất/thuê đất.
- Quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất: quyết định phê duyệt, văn bản chấp thuận.
- Các văn bản pháp lý khác: ĐTM (nếu thuộc đối tượng), thỏa thuận cấp điện, cấp nước, PCCC, đấu nối hạ tầng.
- Hồ sơ khảo sát xây dựng và thiết kế cơ sở được lập bởi đơn vị đủ điều kiện năng lực.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ lập BCNCKT chuyên nghiệp:
- Tuân thủ pháp luật: hồ sơ đầy đủ, chính xác theo các nghị định và thông tư mới nhất.
- Phân tích tài chính chuyên sâu: tính toán NPV, IRR, B/C, thời gian hoàn vốn, kịch bản vay vốn và nhạy cảm ±10%.
- Phương án thiết kế – kỹ thuật phù hợp: đúng quy hoạch xây dựng, đáp ứng yêu cầu thẩm định.
- Tăng khả năng thuyết phục với cơ quan quản lý, đối tác và nhà đầu tư và hoàn thiện hồ sơ vay vốn gửi cho các Ngân hàng